G. án lớp 4 - Tuần 13 Chuẩn KTKN
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Đình Phú (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:38' 30-11-2009
Dung lượng: 350.0 KB
Số lượt tải: 44
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Đình Phú (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:38' 30-11-2009
Dung lượng: 350.0 KB
Số lượt tải: 44
Số lượt thích:
0 người
Tuần 13, Thứ Hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
HS: Tự suy nghĩ và đặt.
VD: Từ ước mơ bay lên bầu trời.
Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Dán giấy ghi đoạn cần đọc.
+ Đọc mẫu cho HS nghe.
HS: Đọc theo cặp.
- Thi đọc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán: Giới thiệu Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10:
- GV viết bảng: 27 x 11
HS: - Cả lớp đặt tính và tự tính ra nháp.
- 1 em lên bảng làm.
2 7
1 1
2 7
2 7
2 9 7
So sánh 27 và 297 khác nhau ở điểm nào?
HS: Ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa số 2 và 7.
- Cho làm thêm 1 ví dụ: 35 x 11
HS: 35 x 11 = 385 (vì 3 + 5 = 8), viết 8 xen giữa 3 và 5 được 385.
3. Trư
Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
HS: Tự suy nghĩ và đặt.
VD: Từ ước mơ bay lên bầu trời.
Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Dán giấy ghi đoạn cần đọc.
+ Đọc mẫu cho HS nghe.
HS: Đọc theo cặp.
- Thi đọc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán: Giới thiệu Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10:
- GV viết bảng: 27 x 11
HS: - Cả lớp đặt tính và tự tính ra nháp.
- 1 em lên bảng làm.
2 7
1 1
2 7
2 7
2 9 7
So sánh 27 và 297 khác nhau ở điểm nào?
HS: Ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa số 2 và 7.
- Cho làm thêm 1 ví dụ: 35 x 11
HS: 35 x 11 = 385 (vì 3 + 5 = 8), viết 8 xen giữa 3 và 5 được 385.
3. Trư
Phú à! GV thật ngớ ngẩn khi đưa ra câu hỏi: Nguyên nhân chính dẩn đến thành công của ông là gì?
Tôi tin rằng Phú cũng chưa thể đủ khả năng để hiểu huống chi là HS L4.
Đồng chí cứ hỏi HS đi sẽ thấy ngay thôi!